Độ tan là gì? Công thức tính và các yếu tố ảnh hưởng độ tan [CHI TIẾT]
Độ tan là gì? Công thức tính và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan ra sao? Bạn chưa biết cách đọc bảng tính tan? Hãy cùng Wasaco đi tìm câu trả lời đầy đủ, chính xác trong bài viết dưới đây nhé, Cùng tìm hiểu ngay nhé!
Nội dung chính
Độ tan là gì?
Độ tan là khả năng hòa tan của một chất trong dung môi để tạo ra một dung dịch đồng nhất. Chất tan đó có thể tồn tại ở bất kỳ thể rắn hoặc lỏng hoặc khí khi cho vào dung môi.
Ngoài ra, dựa vào công thức tính độ tan, ở nhiệt độ xác định, độ tan của một chất là số gam chất đó tan trong 100g dung dịch (nước), tạo thành dung dịch bão hòa.
Trên thực tế, không phải chất nào cũng tan trong nước. Vì vậy, để xác định được chất đó là chất tan hay không tan, đặt trong điều kiện 100g nước, sẽ thấy:
- Nếu chất đó đó hòa tan > 10 g: Chất dễ tan
- Chất đó hòa tan < 1 g: Chất tan ít
- Nếu chất đó chỉ hòa tan < 0,01g: Chất không tan
>>> Có thể bạn quan tâm đến: https://wasaco.vn/blog/ket-tua-la-gi
Thế nào là chất tan và chất không tan
Wasaco đưa ra thí nghiệm cụ thể để người dùng hiểu rõ hơn về tính tan như sau:
Thí nghiệm về chất tan và chất không tan
Khi bạn cho canxi cacbonat và natri clorua vào trong nước sẽ thấy: canxi cacbonat (CaCO3) không tan trong nước trong khi natri clorua (NaCl) lại tan được trong nước. Vì vậy, có thể thấy có những chất khi hòa tan vào nước sẽ xảy ra các trường hợp: có chất tan nhiều, tan ít hoặc không tan trong H2O.
Tính tan của muối, axit, bazơ trong nước
- Đối với axit: Hầu hết đều tan trong nước, trừ H2SiO3
- Bazo: Có một số bazơ tan trong nước như NaOH, KOH, Ba (OH)2, Ca(OH)2.., còn lại phần lớn đều không tan trong H2O.
- Muối: Tất cả các muối Na, K, -NO3 đều tan. Phần lớn muối clorua (-Cl) và sunfat (SO4) tan được trong khi muối cacbonat (CO3) không tan.
Công thức tính độ tan
Sau khi tìm hiểu khái niệm độ tan là gì, chúng ta tiếp tục tìm hiểu công thức tính độ tan dưới đây:
Ta có công thức chuẩn: S= (mct : mdm) x 100%
Trong đó:
- S là độ tan
- mct là khối lượng chất tan
- mdm là khối lượng dung môi
Chất dễ tan thì có độ tan càng lớn và ngược lại. Do đó, dựa vào công thức chuẩn trên, trong điều kiện nhiệt độ xác định, người dùng tìm được mối quan hệ giữa độ tan với nồng độ % dung dịch bão hòa.
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của một chất
Trong thực tế, độ tan của một chất phụ thuộc vào nhiều yếu tố, Wasaco sẽ giúp bạn phân tích 10 yếu tố quan trọng nhất, cụ thể:
Yếu tố nhiệt độ
Đối với chất rắn tỏa nhiệt, nhiệt độ tăng thì độ tan của chất đó giảm, trong khi chất rắn thu nhiệt thì ngược lại, nhiệt độ tăng thì độ hòa tan cũng tăng. Đối với chất khí, nhiệt độ tăng thì độ tan giảm.
Yếu tố ảnh hưởng của áp suất (đối với chất khí)
Dựa vào định luật Henry áp dụng trong trường hợp các chất khí có độ tan nhỏ, điều kiện áp suất không cao thì: Lượng khí hòa tan tỉ lệ thuận với áp suất của nó trên về mặt chất lỏng. Khi áp suất tăng thì độ tan cũng tăng và ngược lại.
Yếu tố độ phân cực của chất tan và dung môi
Đối với các chất tan phân cực rất dễ tan trong dung môi phân cực. Chẳng hạn như dung dịch muối, kiềm, nước, axit vô cơ… Trong khi đó, với các chất ít phân cực thì dễ tan trong dung môi hữu cơ kém phân cực. Ví dụ: chloroform, toluene…
Yếu tố dạng thù hình
Áp dụng trong trường hợp chất rắn. Độ tan của chất rắn dạng vô định hình lớn hơn độ tan của chất rắn dạng tinh thể. Tuy nhiên, chất rắn dạng tinh thể ổn định hơn so với chất rắn dạng vô định hình và chất rắn ở trạng thái vô định hình hinh có xu hướng chuyển trạng thái tinh thể.
Yếu tố dạng thù hình của chất rắn
Vì vậy, với các chất khó tan, để tăng độ tan, chất đó nên chuyển về dạng vô định hình.
Yếu tố ảnh hưởng của hiện tượng hydrat hóa
Chất rắn tồn tại ở 2 dạng chính trong quá trình kết tinh là dạng ngậm nước và dạng khan. Độ tan của chất rắn dạng khan lớn hơn so với chất rắn dạng ngậm nước.
Yếu tố ảnh hưởng của hiện tượng đa hình
Chất rắn có thể kết tinh dưới dạng tinh thể khác nhau tùy theo điều kiện kết tinh. Mỗi dạng kết tinh có cá đặc tính vật lý và có độ tan khác nhau.
Các tinh thể kém kèm dễ tan do cần ít năng lượng để phá vỡ cấu trúc hơn các dạng kết tinh bền. Tuy nhiên, các dạng kết tinh không bền có xu hướng chuyển về dạng bền để làm giảm độ tan của chất rắn.
Yếu tố ảnh hưởng của pH
Việc kiềm hóa dung môi sẽ làm tăng độ tan của các axit yếu. Vì vậy, việc axit hóa dung môi sẽ làm tăng độ tan của chất kiềm yếu.
Trong khi đó, với các chất lưỡng tính, càng gần pH đẳng điện, độ tan của chất đó sẽ giảm. Ứng dụng điều chỉnh pH đến một giá trị thích hợp sẽ làm chất rắn đó dễ hòa tan.
Yếu tố ảnh hưởng của chất diện hoạt
Các chất điện hoạt có cấu trúc gồm một đầu thân dầu và một đầu thân nước. Khi nồng độ dung dịch tăng, chất diện hoạt có xu hướng quay đầu thân dầu vào nhau tạo nên các micell cầu. Càng tăng nồng độ, chất điện hoạt tạo thành các micelle hình trụ.
Yếu tố ảnh hưởng của chất diện hoạt
Trong quá trình tạo micelle, các phân tử chất tan phân tán và có nồng độ lớn hơn nhiều so với bên ngoài dung dịch. Do đó, độ tan của chất khó tan tăng lên nhiều lần. Các chất diện hoạt có khả năng làm tăng độ tan, ít độc.
Yếu tố ảnh hưởng của chất điện ly
Các chất điện li có thể làm giảm độ tan của chất tan. Do đó, bạn cần pha loãng chất điện li trước khi phối hợp vào dung dịch.
Yếu tố ảnh hưởng của các ion cùng tên
Bạn cần chọn thứ tự hòa tan chất ít tan trước mới đến các chất dễ tan. Bởi khi tăng nồng độ các ion cùng tên sẽ làm dịch chuyển cân bằng điện li của chất tan về dạng phân tử ít tan.
Bảng tính tan trong nước của các axit, bazơ, muối
Wasaco đã tổng hợp bảng tính tan của hầu hết các chất chúng ta gặp trong hóa học. Để từ đó, bạn biết cách sử dụng và ghi nhớ được đầy đủ chất nào tan ít, tan nhiều hoặc không tan.
Bảng tính tan trong nước của axit, bazơ, muối
Chất tan phụ thuộc vào nhiều yếu tố như áp suất, nhiệt độ…. Trong bảng, có các kí hiệu:
- T là các hợp chất tan trong nước
- K là hợp chất kết tủa (chất không tan trong nước)
- I là hợp chất ít tan
- “Dấu -” là các hợp chất bị phân hủy hoặc không tồn tại
Hướng dẫn cách đọc bảng tính tan
Bảng tính tan cho ta biết các chất nào bay hơi, tan trong nước hay không tồn tại trong dung dịch. Để giúp bạn dễ nhớ bảng tính tan nhanh, chính xác nhất, Wasaco chia sẻ cách đọc đơn giản như sau:
Theo bảng tính tan hóa học bao gồm các cột là cation kim loại và các hàng là anion gốc axit (OH-). Đối với một số chất cụ thể, bạn có thể xác định được ion âm và ion dương khi đối chiếu các cột và hàng tương ứng để biết được trạng thái chất đó.
Hướng dẫn cách đọc bảng tính tan
Trên đây là những chia sẻ của Wasaco giúp bạn trả lời dễ dàng độ tan là gì cũng như thông tin quan trọng về công thức và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan. Hy vọng, qua bài viết, người dùng sẽ có thêm kiến thức bổ ích và áp dụng được trong thực tế cuộc sống. Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ đến hotline 0965.438.488 cho chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn kịp thời nhất.